CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH NHÂN VIÊM LOÉT DẠ DÀY
10:12:00 11/12/2015
DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN
VIÊM LOÉT DẠ DÀY – TÁ TRÀNG
I. NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG
-
Năng lượng: 30 - 35 kcal/kg/ngày.
-
Protein: 12% - 20% tổng năng lượng.
-
Lipid : 15 - 20% tổng năng lượng.
-
Glucid: 60 - 70% tổng năng lượng.
-
Đủ vitamin và muối khoáng.
-
Chia làm nhiều bữa nhỏ 4 - 6 bữa/ngày, tránh ăn no quá, tránh để đói quá.
-
Hạn chế các chất kích thích dạ dày, các thức ăn sinh hơi.
-
Tránh căng thẳng thần kinh, sinh hoạt làm việc điều độ.
II. LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG
1. Lựa chọn thực phẩm
a. Thực phẩm nên dùng
-
Thức ăn giảm tiết acid dịch vị: gạo, mỳ, mật ong, đường, bánh kẹo ngọt, dầu ăn..
-
Thức ăn trung hòa acid dịch vị: sữa, trứng.
-
Thức ăn bọc hút niêm mạc dạ dày, ít mùi vị: bột sắn, khoai, bánh mỳ.
-
Thức ăn mềm, ít xơ sợi: chọn các loại rau củ non như: rau đay, rau mồng tơi,…
-
Đồ uống: nước lọc, nước khoáng, …
b. Những thực phẩm không nên dùng
-
Các loại nước sốt, nước luộc thịt, dăm bông, lạp xường, xúc xích, bún.
-
Thức ăn cứng dai, nhiều xơ sợi: thịt có gân, sụn, rau quả nhiều chất xơ.
-
Thức ăn chua, lên men: dưa cà, hành muối, hoa quả chua, sữa chua.
-
Gia vị, dấm ớt, tỏi, hạt tiêu, rượu, chè, cà phê đặc, nước có ga, thuốc lá.
2. Một số lưu ý
-
Cách chế biến phải mềm, nhừ, băm nhỏ, nghiền nhuyễn.
-
Hạn chế các món xào, rán, nướng, quay.
-
Ăn chậm, nhai kỹ, không ăn quá nóng hay quá lạnh tốt nhất nên ở nhiệt độ ấm 40 - 450C. Không ăn quá no, tránh để quá đói, ăn thành nhiều bữa trong ngày.
-
Sau ăn nên nghỉ ngơi ít nhất 30 phút, tránh lao động nặng.
III. THỰC ĐƠN MẪU
Ví dụ: Bệnh nhân cân nặng 55kg, viêm loét dạ dày – tá tràng.
Năng lượng: 1700 Kcal/ngày
THỰC PHẨM CHO MỘT NGÀY:
Gạo tẻ: 240g (4 lưng bát con cơm) |
- Rau xanh: 250-300g |
- Bánh phở: 180g |
- Quả chín: 200-250g |
- Thịt + cá: 170g |
- Dầu ăn: 15ml (3 thìa 5ml) |
- Đậu phụ: 1bìa (65g) |
- Lượng muối: 6g/ngày |
- Sữa: 130ml |
|
THỰC ĐƠN MẪU:
VÍ DỤ THỰC ĐƠN |
ĐƠN VỊ THỰC PHẨM THƯỜNG DÙNG |
Bữa sáng: Phở bò |
|
Bánh phở 180g |
1 lưng bát to |
Thịt bò 35g |
7-8 miếng nhỏ |
Hành lá, rau thơm |
|
Bữa trưa: Cơm, thịt sốt cà chua, đậu rán, cải xanh luộc |
|
Gạo tẻ 120g |
2 lưng bát con cơm |
Thịt nạc 35g |
4 - 5 miếng |
Đậu phụ 65g |
1 bìa |
Dầu ăn 10ml |
2 thìa 5ml |
Cải xanh 170g |
1 miệng bát con rau |
Thanh long 130g |
¼ quả trung bình |
Bữa tối: Cơm, cá trắm kho, su su luộc |
|
Gạo tẻ 120g |
2 lưng bát con cơm |
Cá trắm cả xương 100g |
1 khúc vừa |
Dầu ăn 5ml |
1 thìa 5ml |
Su su 210g |
1 miệng bát con |
Lê 110g |
1/2 quả |
Bữa phụ tối: Sữa |
|
Sữa tươi 130ml |
1 cốc 130ml |
IV. THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG
Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 120g tôm, cá nạc; 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút; 200g đậu phụ.
Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g bột mỳ; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170 g bánh mỳ; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.
Muối: 1g muối tương đương với 5ml nước mắm, 7ml magi./.
Tổng lượt xem: 3266
Tổng số điểm đánh giá: 43 trong 5.3 đánh giá
1 2 3 4 5