NHÓM HUYỆT CHỮA BỆNH ĐAU BẠI
09:02:00 05/02/2020
Mục đích để tham khảo thực hành chữa bệnh. Các bạn đồng nghiệp cần biện chứng luận trị, vận dụng kiến thức về bệnh học, học thuyết kinh lạc, học thuyết tạng phủ mà chọn nhóm huyệt phù hợp nhé:
“Dụng Huyệt như dụng Binh
Dụng hay bởi Thầy giỏi”
NHÓM HUYỆT CHỮA BỆNH ĐAU BẠI
Bại liệt: Đới mạch, Thận tích, Hoàn khiêu, Khiêu dược, Tứ cường
Phong thấp bại: Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Huyền chung
Phong một bên, không thể quỳ xuống đứng lên: Thượng liêu, Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Cự hư Hạ liêm
Phong tê: Túc tam lý, Lương khâu, Dũng tuyền, Nhiên cốc
Tứ chi đau buốt: Thái xung, Khúc trì, Hợp cốc, Túc tam lý
Bán thân bất toại: Khúc trì, Dương lăng tuyền
Viêm khớp do phong thấp: Nhân trung, Trường cường, Thủ tam lý thấu Ôn lưu, Tọa cốt, Tuyệt cốt.
Cánh tay không nâng lên được: Cự cốt, Tiền cốc
Cánh tay đau không nâng lên được: Tý nhu, Trửu liêu
Cánh tay khó đưa lên: Kiên tỉnh, Khúc trì
Chi trên liệt một bên, đau thần kinh cẳng tay: Tý trung, Khúc trì, Hợp cốc
Chi trên bất toại đau đớn: Khúc trì, Kiên ngung, Hợp cốc
Chi trên tản hoán bại liệt: Nhu du, Kiên ngung, Kiên trinh, Cảnh tý
Chi trên tê bại: Kiên trinh, Khúc trì, Cảnh tý
Đau cánh tay: Thiếu hải, Thủ tam lý
Đau cánh tay: Kiên tỉnh, Khúc trì
Viêm quanh khớp vai: Cự cốt, Kiên liêu thấu Cực tuyền, Dương lăng tuyền
Viêm quanh khớp vai: Thiên tông, Kiên ngung, Kiên liêu, Dương lăng tuyền
Viêm quanh khớp vai: Dưỡng lão thấu Nội quan, Kiên trinh thấu Cực tuyền
Bệnh tật ở khớp vai: Kiên ngung, Kiên nội lăng, Kiên liêu, Khúc trì
Viêm bao hoạt dưới ụ vai: Kiên ngung, Kiên liêu, Dương lăng tuyền
Viêm đầu cơ trên bờ gai xương bả vai: Khúc viên, Tý nhu, Dương lăng tuyền
Viêm khớp vai: Kiên trinh, Kiên ngung, Kiên liêu
Đau vai, viêm quanh khớp vai: Thủ tam lý, Kiên ngung, Trung chữ
Đau khớp vai và viêm quanh khớp vai: Kiên nội lăng, Kiên ngung, Kiên liêu, A thị huyệt
Đau vai: Kiên tỉnh, Phong trì, Kiên ngung
Đau vai: Thiên trụ, Dưỡng lão
Vai và cánh tay đau: Tý nhu thấu Nhu thượng, Khúc trì
Cạnh ngoài và phía trên cánh tay đau: Trửu liêu, Khúc trì, Thủ tam lý
Lao hạch dưới hố nách: Kiên tỉnh, Thiếu hải, Dương phụ
Khuỷu tay co đau: Xích trạch, Khúc trì
Khuỷu tay bong gân: Uyển cốt, Tiểu hải, Khúc trì
Khớp khuỷu tay đau:Tiểu hải, Khúc trì
Khuỷu tay duỗi ra không có sức: Ưng thượng, Kiên liêu, Nhu hội
Khuỷu tay gập không có sức: Huyền chung, Cử tý
Bệnh ở khớp khuỷu: Thiên tỉnh, Khúc trì thấu Thiếu hải
Khuỷu và cánh tay đau đớn: Chi chính, Ngoại quan, Hợp cốc, Khúc trì
Thần kinh chính giữa cẳng tay tê bại: Cảnh tý, Tý trung, Nội quan
Thần kinh quay cẳng tê bại: Cảnh tý, Khúc trì, Dương khê
Thần kinh trụ cẳng tay tê bại: Cảnh tý, Tiểu hải, Chi chính
Cổ tay bong gân: Uyển cốt, Ngoại quan
Cổ tay thõng xuống: Tý trung, Dưỡng lão
Đau khớp cổ tay: Liệt khuyết, Dương khê, Áp thống điểm
Viêm gân đầu cơ: Liệt khuyết, Dương khê, Áp thống điểm
Bệnh ở gân đầu cơ cổ tay: Dương khê, Liệt khuyết
Bàn tay, Cánh tay tê dại: Thủ tam lý, Thiếu hải
Mu bàn tay sưng đỏ: Dịch môn, Trung chữ
Đau xương bàn tay, ngón tay: Tam gian, Hậu khê
Cổ tay, ngón tay, khớp đốt ngón tay sưng đau: Dương trì, Đại lăng, Thượng bát tà, Tứ phùng
Ngón tay phát tê: Bát tà, Ngoại quan
Các khớp nhỏ ngón tay sưng đau: Thượng bát tà, Khúc trì, Ngoại quan
Đau thần kinh toạ: Hoàn khiêu, Thừa sơn
Đau thần kinh toạ: Tọa cốt, Ân môn, Dương lăng tuyền
Đau thần kinh toạ và chi dưới tản hoán: Lăng hậu, Hoàn khiêu, Kiện tất
Chi dưới tản hoán: Ngoại âm liêm, Mại bộ, Tân Phục thỏ, Kiện tất, Túc tam lý
Chi dưới tản hoán: Mại bộ, Hoàn khiêu, Ân môn, Kiện tất, Túc tam lý
Chi dưới tê bại tản hoán: Phục thỏ, Mại bộ, Lăng hậu, Phong thị
Chi dưới bại liệt: Thập thất chuỳ hạ và Hiệp tích vùng thắt lưng
Cạnh ngoài chi dưới đau: Khâu khư, Côn lôn, Huyền chung
Chi dưới và ngón tay tê dại: Bát phong, Lăng hậu, Túc tam lý
Đùi đau: Hậu khê, Hoàn khiêu
Đùi đau phong thấp: Cư liêu, Hoàn khiêu, Ủy trung
Đùi đau chân tê: Hoàn khiêu, Huyền chung
Đùi và chân không có sức: Phong thị, Âm thị
Cước khí, phong thấp lở loét đầu chi: Công tôn, Xung dương, Cứu Túc tam lý
Cước khí: Huyền chung, Túc tam lý, Tam âm giao
Cước khí, phong một bên người: Hoàn khiêu, Dương lăng tuyền, Dương phụ, Cự hư, Hạ liêm
Đầu gối sưng đau: Khúc tuyền thấu Dương quan
Khớp gối sưng đau: Tất quan, Độc tỵ
Viêm khớp gối: Tất dương quan thấu Khúc tuyền, Dương lăng tuyền thấu Âm lăng tuyền
Viêm khớp gối: Độc tỵ, Lương khâu, Dương lăng tuyền
Phong thấp đau đầu gối: Độc tỵ, Âm lăng tuyền, Dương lăng tuyền
Viêm khớp gối và chi dưới bại liệt: Phong thị, Âm thị, Dương lăng tuyền
Cạnh ngoài bắp chân đau: Dương giao, Côn lôn
Cạnh ngoài bắp chân, chi dưới mỏi mệt: Dương lăng tuyền, Huyền chung
Đau khớp cổ chân: Côn lôn, Tuyệt cốt, Khâu khư
Đau khớp cổ chân: Kim môn, Côn lôn
Đau gót chân: Thương khâu, Giải khê, Khâu khư
Đau gót chân: Thừa sơn, Côn lôn
Di chứng não kiểu gót móng ngựa (nhón gót lên): Căn khẩn, Uỷ dương, Lăng hậu
Di chứng não kiểu gót móng ngựa (nhón gót lên): Căn bình, Hoàn khiêu, Kiện tất, Lang hậu, Căn khẩn
Bàn chân sưng: Thái khê, Côn lôn
Chân sưng: Côn lôn, Thân mạch
Mu bàn chân sưng đỏ: Thượng bát phong, Túc tam lý, Dương lăng tuyền
Bước chân sưng khó đi: Thái khê, Côn lôn, Thân mạch
Bước đi khó khăn: Túc tam lý, Trung xung, Thái xung
Bước đi khó khăn: Trung phong, Thái xung
Ngón chân đau đớn: Nhiên cốc, Thái xung, Dũng tuyền./.
Tổng lượt xem: 880
Tổng số điểm đánh giá: 5 trong 5 đánh giá
1 2 3 4 5