NHÓM HUYỆT CHỮA BỆNH VỀ MŨI RĂNG LƯỠI
03:02:00 26/02/2022
Mục đích để tham khảo thực hành chữa bệnh. Các bạn đồng nghiệp cần biện chứng luận trị, vận dụng kiến thức về bệnh học, học thuyết kinh lạc, học thuyết tạng phủ mà chọn nhóm huyệt phù hợp nhé:
“Dụng Huyệt như dụng Binh
Dụng hay bởi Thầy giỏi”
NHÓM HUYỆT CHỮA BỆNH VỀ MŨI RĂNG LƯỠI
Các bệnh về mũi: Thượng tinh, Nghinh hương, Hợp cốc
Bệnh mũi: Thượng tinh, Nghinh hương
Viêm mũi: Tứ bạch, Hợp cốc, Nghinh hương
Viêm mũi: Thông thiên, Thượng tinh, Ấn đường, Hợp cốc
Viêm mũi mãn tính: Nghinh hương, Ấn đường, Hợp cốc
Viêm mũi mãn tính: Tỵ thông, Thượng tinh, Ấn đường, Hợp cốc
Viêm mũi, mũi có thịt thừa: Thượng tinh, Hợp cốc, Thái xung
Miệng méo, mũi nhiều nhử xanh: Thông thiên, Thừa quang
Trứng cá ở mũi: Tố liêu, Nghinh hương, Hợp cốc
Tắc mũi, sâu mũi: Thái xung, Hợp cốc
Viêm hốc cạnh mũi: Nghinh hương thấu Tỵ thông, Khúc trì, Thượng tinh, Hợp cốc
Viêm hốc cạnh mũi: Tỵ thông, Toản trúc, Liệt khuyết
Chảy máu cam: Thượng tinh, Tố liêu, Nghinh hương
Chảu máu cam: Hoà liêu, Ấn đường, Liệt khuyết
Chảy máu cam không dứt: Phế du, Nghinh hương
Chảy máu mũi kịch liệt không cầm: Ẩn bạch, Uỷ trung
Cơ nhau co rút: Hạ quan, Giáp xa, Ế phong
Hàm răng cắn chặt: Giáp xa, Nhân trung, Hợp cốc
Viêm khớp hàm dưới: Hạ quan, Hợp cốc
Viêm khớp hàm dưới: Ế phong, Hạ quan
Vòm miệng lở loét: Khiên chính, Thừa tương, Ngân giao, Địa thương, Hợp cốc
Miệng ngậm không há: Giáp xa, Địa thương, Hợp cốc
Góc mép cứng đơ: Địa thương, Hậu khê
Môi lở mụn: Thừa tương, Địa thương
Miệng chảy dãi: Nhiên cốc, Phục lưu
Miệng chảy dãi: Thượng liêm tuyền, Thừa tương, Địa thương
Chảy nước dãi: Địa thương, Thừa tương, Hợp cốc
Nói không rõ tiếng: Thượng liêm tuyền, Á môn, Hợp cốc
Mất tiếng do thần kinh chức năng: Thượng liêm tuyền, Bàng liêm tuyền, Hợp cốc
Di chứng não gây mất tiếng: Thượng liêm tuyền, Tăng âm, Á môn
Đau răng: Thái dương, Ế phong
Đau răng: Nhĩ môn, Ty trúc không
Đau răng: Giáp xa, Nha thống điểm, Hạ quan, Hợp cốc, Nội đình
Đau răng: Thiên lịch, Ngoại quan, Hợp cốc
Đau răng, viêm amidal: Nội đình, Hợp cốc
Đau răng hàm dưới: Giáp xa, Hợp cốc
Đau răng hàm trên: Thái dương, Hợp cốc
Dưới lưỡi sưng đau: Liêm tuyền, Trung xung
Lưỡi nứt chảy máu: Nội quan, Tam âm giao, Thái xung
Lưỡi mềm không nói: Á môn, Quan xung
Lưỡi cứng không nói: Trung xung, Quan xung./.
Tổng lượt xem: 688
Tổng số điểm đánh giá: trong đánh giá
1 2 3 4 5