NGÂM CHÂN BAO NHIÊU NƯỚC LÀ VỪA
05:11:00 26/11/2015
• Từ lòng bàn chân đến qua mắt cá chân 3 thốn (tấc) ≈ 6,5 cm có hơn 150 huyệt vị (78Kinh huyệt + 58Kỳ huyệt + 38Tân huyệt).
• Đặc biệt là các huyệt quan trọng: Dũng Tuyền, Tam Âm Giao và Huyền Chung.
► Vì vậy khi ngâm chân nước phải ngập qua mắt cá chân từ 8 - 10cm là tốt nhất.
1. DŨNG TUYỀN
• Dũng Tuyền là 1 trong 2 huyệt "Trường thọ" quan trọng nhất của cơ thể con người (Dũng Tuyền, Túc Tam Lý). Bởi vậy, trong phép dưỡng sinh của y học cổ truyền, người xưa đã khuyên hàng ngày nên day bấm huyệt Dũng tuyền một cách đều đặn nhằm mục đích làm cho Thận khí luôn được sung túc, Thận thủy luôn được tràn đầy, theo đó mà tinh thần, thể lực và tinh lực đều có chuyển biến tốt.
• Dũng tuyền là huyệt số 1 tức huyệt Tỉnh của đường kinh Túc Thiếu Âm Thận (có 27 huyệt).
• Dũng tuyền là một trong tam tài huyệt: Bách hội (Thiên)-gọi là Thiên tài; Đản trung (Nhân)-gọi là Nhân tài; Dũng tuyền (Địa)-gọi là Địa tài.
• Dũng có nghĩa là vọt ra, tràn lên; còn Tuyền là suối, là nguồn. Dũng tuyền ý muốn nói huyệt nằm dưới lòng bàn chân như một dòng suối, đồng thời lại là nơi tàng chứa chân dương ở phía dưới của tạng thận. Thận chủ thủy nên nơi đây tựa như một “nguồn nước chảy vọt ra, tràn đầy sức sống”.
* Vị trí: Chỗ lõm giữa 2 khối cơ gan chân trong và gan chân ngoài. Lấy huyệt ở chỗ lõm trong gan bàn chân, điểm tiếp nối 2/5 trước và 3/5 sau từ đoạn đầu ngón chân 2 đến bờ sau gót chân.
* Tác dụng: Đặc trị hư hỏa và giáng khí nghịch. Trị gan bàn chân đau hoặc nóng lạnh, kích ngất, động kinh, mất ngủ, đỉnh đầu đau, hoa mắt, ho, họng đau, nôn mửa, huyết áp cao, Hysteria.
• Dũng tuyền cũng là huyệt rất quan trọng trong dưỡng sinh: Ngâm chân nước nóng hoặc ngâm chân thảo dược, đắp thuốc vùng huyệt Dũng tuyền, mang tất khi đi ngủ... là những liệu pháp dân gian ứng dụng cơ chế này. Giữ cho "đầu mát chân ấm" là một nguyên tắc quan trọng để giữ gìn sức khỏe và đối trị lại các chứng khí nghịch – một trong những nguyên nhân gây những cơn ho dai dẳng.
• Dũng tuyền được lấy làm của ngõ của cơ thể với sinh khí của mặt Đất. Khi ngồi thiền tư thế kiết già thì nó lại là cửa ngõ của cơ thể tương thông với Trời.
• Dũng tuyền cũng là 1 trong 36 tử huyệt. Trong thuật điểm huyệt cơ thể theo giờ thì Dũng tuyền ứng với giờ Hợi. Theo võ thuật cổ truyền thì khi điểm trúng huyệt Dũng tuyền sẽ tổn thương đến khí tại Đan điền, khí không thể thăng lên được, phá khinh công.
2. TAM ÂM GIAO
• Là huyệt giao hội của 3 đường kinh âm: Thái âm Tỳ, Thiếu âm Thận và Quyết âm Can.
• Với những phương tiện hiện đại, khi châm vào huyệt Tam âm giao, các nhà khoa học Pháp đã xác định được 3 đường trắng nổi lên từ vị trí huyệt chạy dọc theo chân trùng khớp với vị trí 3 đường kinh Tỳ, Can và Thận của châm cứu cổ truyền.
* Vị trí: Từ đỉnh mắt cá trong chân đo lên 3 thốn (≈ 6,5cm) về phía trên, sát bờ sau phía trong xương chày.
* Tác dụng: Bổ Tỳ Thổ, trợ vận hóa, thông khí trệ, sơ tiết vùng hạ tiêu, điều huyết thất ở tinh cung, khử phong thấp ở kinh lạc, kiện Tỳ hoá thấp, sơ Can ích Thận.
* Chủ trị: Phạm vi chủ trị rất rộng: Sưng đau cẳng chân, các bệnh thuộc hệ sinh dục, hệ tiết niệu, hệ tiêu hóa, hệ thần kinh, hệ miễn dịch,...
- Đàn bà: kinh nguyệt không đều, quá nhiều, băng huyết, đau bụng hành kinh, choáng váng sau đẻ, khí hư, ngứa cửa mình.
- Đàn ông: xuất tinh sớm, di tinh, liệt dương, đau dương vật
- Các chứng bệnh: phù thũng, khó tiểu tiện, đái dầm, tiêu hoá kém, đầy chướng bụng, sôi bụng, mất ngủ, trúng gió hư thoát, suy nhược thần kinh, trĩ sưng đau, đau chi dưới, thấp chẩn.
3. HUYỀN CHUNG (TUYỆT CỐT)
- Huyệt thứ 39 của kinh Đởm.
- Huyệt Hội của Tủy.
- Huyệt Lạc của 3 kinh Dương ở chân (Bàng quang, Đởm và Vị).
• Vị Trí:
Trên đỉnh mắt cá ngoài 3 thốn, sát bờ trước xương mác, ấn vào thấy ê tức.
• Tác Dụng:
Tiết đởm hoả, thanh tủy nhiệt, đuổi phong thấp ở kinh lạc.
• Chủ Trị:
- Cước khí, liệt nửa người, phong thấp ở chi dưới, vẹo cổ nhức nửa đầu, lao hạch cổ đau nhức, đau thần kinh tọa, viêm tổ chức phần mềm quanh khớp gối hoặc mắt cá chân.
- Không muốn ăn, nhức trong xương, nóng trong ruột.
• Các nhà y học cổ truyền Trung quốc thường dùng huyệt vị này để điều trị các bệnh lý liên quan đến xương tủy, đặc biệt là tình trạng thiếu máu, suy tủy, giảm thiểu bạch cầu.
=> Nghiên cứu hiện đại cho thấy cứu các huyệt: Dũng Tuyền, Huyền Chung, Túc Tam Lý, Tam Âm Giao, Khí Hải, Quan Nguyên có tác dụng nâng cao hệ miễn dịch, chống lão hóa và kéo dài tuổi thọ.
Cần tư vấn thêm liên hệ Lương y Tuấn: Zalo/DĐ: 098.979.1982 * 091.868.1982
Tổng lượt xem: 3513
Tổng số điểm đánh giá: 67 trong 5.3 đánh giá
1 2 3 4 5