CHẾ ĐỘ ĂN CHO BỆNH HUYẾT ÁP CAO VÀ MỠ MÁU CAO
02:11:00 26/11/2015
DINH DƯỠNG CHO BỆNH NHÂN
TĂNG HUYẾT ÁP VÀ RỐI LOẠN LIPID MÁU
I. NGUYÊN TẮC DINH DƯỠNG
-
E: 30 kcal/kg cân nặng lý tưởng/ngày.
-
Protein: 15 – 20 % tổng năng lượng.
-
Lipid: 15 – 20% tổng năng lượng (trong đó 2/3 là acid béo không no).
-
Glucid: 65 -70 % tổng năng lượng.
-
Hạn chế Natri: <2000mg Na/ngày (<5g muối/ ngày).
-
Tăng Kali: 4000 – 5000mg/ngày.
-
Tăng Canxi, Magie.
-
Cholesterol: dưới 300mg/ngày.
-
Đủ nước, vitamin.
-
Tăng cường chất xơ.
II. LỜI KHUYÊN DINH DƯỠNG
1. Lựa chọn thực phẩm
a. Thực phẩm nên dùng
* Nhóm glucid:
- Các loại gạo, mỳ, ngô, khoai, sắn, bún, phở.
- Khoai củ và sản phẩm chế biến.
* Nhóm protein: ăn đa dạng các loại thịt, cá, tôm, cua, đậu phụ… (đặc biệt là cá: ăn cá ít nhất 4 lần/tuần, chọn các loại cá da trơn).
* Nhóm lipid: dầu thực vật, lạc, vừng.
* Rau xanh, quả chín: ăn đa dạng các loại (đặc biệt các loại rau lá).
b. Thực phẩm hạn chế dùng
* Nhóm glucid: đồ ăn nhanh, chứa nhiều muối: ví dụ mỳ tôm, các loại bánh mặn, gà rán và khoai tây chiên KFC…, các loại bánh ngọt.
* Nhóm protein:
-
Phủ tạng động vật.
-
Thực phẩm chế biến sẵn chứa nhiều muối: thịt muối, cá muối, giò, chả, pate…
* Nhóm lipid: mỡ động vật, bơ.
* Rau xanh: các loại dưa muối, cà muối.
c. Thực phẩm không nên dùng
+ Mỳ chính.
+ Các chất kích thích: rượu, bia, cà phê,…
2. Chế biến món ăn
-
Nên chế biến các món ăn nhạt tới mức có thể chấp nhận được và giảm dần lượng muối tới mục tiêu: <6g muối/ ngày.
-
Có thể thay thế 1g muối = 1 thìa cà phê mước mắm.
⇒ Không nên sử dụng mỳ chính, bột nêm thêm vào trong quá trình chế biến món ăn.
III. THỰC ĐƠN MẪU
Ví dụ: Bệnh nhân cân nặng 50kg, tăng huyết áp và có rối loạn mỡ máu. Năng lượng: 1500kcal
THỰC PHẨM CHO MỘT NGÀY
-
Gạo tẻ: 240g (4 lưng bát con cơm)
-
Bún: 150g (1 nửa bát to)
-
Thịt nạc + cá: 150-200g
-
Rau xanh: 400g (2 lưng bát con rau)
-
Quả chín: 150g
-
Dầu ăn: 20ml (4 thìa 5ml)
-
Lượng muối: 2-3g/ngày hoặc thay thế bằng 2-3 thìa 5ml nước mắm.
THỰC ĐƠN MẪU
VÍ DỤ THỰC ĐƠN |
ĐƠN VỊ THƯỜNG DÙNG(ĐV THỰC PHẨM) |
Bữa sáng: Bún thịt bò, quả chín |
|
Bún 150g |
1 nửa bát to |
Thịt bò 30g |
5-6 miếng mỏng |
Xoài chín 150g |
½ quả trung bình |
Bữa trưa: Cơm, thịt bò xào cần tây, cá bống rán, cải bắp luộc |
|
Gạo tẻ 120g |
2 lưng bát con cơm |
Cá bống rán 60g (cả xương) |
3 con nhỏ |
Thịt bò 30g |
5-6 miếng mỏng |
Cần tây 30g |
|
Rau cải bắp 180g |
1 lưng bát con |
Dầu ăn 10ml |
2 thìa (thìa 5ml) |
Bữa tối: Cơm, thịt lợn băm, đậu phụ rán, su su luộc |
|
Gạo tẻ 120g |
2 lưng bát con cơm |
Thịt lợn nạc băm 30g |
1 thìa đầy (thìa 15ml) |
Đậu phụ 65g |
1 bìa |
Dầu ăn 10ml |
2 thìa 5ml |
Su su 210g |
1 lưng bát con |
Chú ý: Ăn nhạt tương đối, lượng muối trong ngày 3-4g hoặc thay bằng 3-4 thìa nước mắm (thìa 5ml). |
IV. THỰC PHẨM THAY THẾ TƯƠNG ĐƯƠNG
- Nhóm đạm: 100g thịt lợn nạc tương đương với: 100g thịt bò, thịt gà; 120g tôm, cá nạc; 2 quả trứng vịt; 3 quả trứng gà; 8 quả trứng chim cút; 200g đậu phụ.
- Nhóm chất bột đường: 100g gạo tương đương 2 lưng bát cơm; 100g miến, 100g bột mỳ; 100g bánh quy; 100g phở khô; 100g bún khô; 170 g bánh mỳ; 250g bánh phở tươi; 300g bún tươi; 400g khoai củ các loại.
- Nhóm chất béo: 1 thìa dầu ăn (5ml) tương đương với 8g lạc hạt, 8g vừng.
- Muối: 1g muối tương đương với 5ml nước mắm, 7ml magi./.
Tổng lượt xem: 3023
Tổng số điểm đánh giá: 46 trong 5.1 đánh giá
1 2 3 4 5